PHP (Hypertext Preprocessor) và MySQL thường được sử dụng cùng nhau để tạo ra các trang web động và cơ sở dữ liệu. Dưới đây là một tóm tắt ngắn gọn về cách chúng hoạt động cùng nhau:
1. PHP:
- Ngôn ngữ lập trình phía máy chủ: PHP được sử dụng để viết các kịch bản chạy trên máy chủ. Nó được thiết kế để xử lý nội dung web động, nghĩa là nó có thể tạo ra các trang web tương tác với cơ sở dữ liệu, quản lý phiên làm việc, và thực hiện nhiều tác vụ khác nhau.
- Gắn vào HTML: PHP có thể được gắn trực tiếp vào mã HTML, giúp dễ dàng tạo nội dung động tích hợp với phần còn lại của trang web.
2. MySQL:
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS): MySQL là một hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý và lưu trữ dữ liệu. Nó được cấu trúc dưới dạng các bảng, với các hàng và cột, cho phép thực hiện các truy vấn phức tạp và quản lý dữ liệu.
- Truy xuất và thao tác dữ liệu: MySQL sử dụng ngôn ngữ SQL (Structured Query Language) để thực hiện các thao tác như chèn, cập nhật, xóa và truy xuất dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu.
3. Cách PHP và MySQL làm việc cùng nhau:
- Kết nối cơ sở dữ liệu: PHP có thể kết nối với cơ sở dữ liệu MySQL bằng các hàm tích hợp hoặc các phần mở rộng như
mysqli
hoặcPDO (PHP Data Objects)
. - Thực hiện truy vấn: Sau khi kết nối, PHP có thể thực hiện các truy vấn SQL để tương tác với cơ sở dữ liệu. Ví dụ, các kịch bản PHP có thể truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu MySQL và hiển thị nó trên trang web.
- Xử lý dữ liệu: PHP có thể xử lý dữ liệu truy xuất từ MySQL, chẳng hạn như định dạng lại hoặc sử dụng nó để tạo nội dung HTML động.
Quy trình cơ bản:
- Yêu cầu từ người dùng: Người dùng truy cập vào một trang web.
- Thực thi kịch bản PHP: Máy chủ xử lý kịch bản PHP liên quan đến trang đó.
- Tương tác cơ sở dữ liệu: Kịch bản PHP kết nối với cơ sở dữ liệu MySQL, thực hiện một truy vấn (ví dụ, lấy thông tin người dùng), và nhận về kết quả.
- Tạo nội dung động: PHP xử lý dữ liệu và tạo ra nội dung HTML động dựa trên dữ liệu đã lấy về.
- Phản hồi tới người dùng: Nội dung HTML được tạo ra được gửi đến trình duyệt của người dùng, hiển thị nội dung động.
Ví dụ cơ bản về tương tác giữa PHP và MySQL:
<?php // Kết nối tới MySQL $servername = "localhost"; $username = "username"; $password = "password"; $dbname = "database_name"; $conn = new mysqli($servername, $username, $password, $dbname); // Kiểm tra kết nối if ($conn->connect_error) { die("Kết nối thất bại: " . $conn->connect_error); } // Truy vấn cơ sở dữ liệu $sql = "SELECT id, name FROM users"; $result = $conn->query($sql); // Hiển thị kết quả if ($result->num_rows > 0) { while($row = $result->fetch_assoc()) { echo "id: " . $row["id"]. " - Tên: " . $row["name"]. "<br>"; } } else { echo "0 kết quả"; } // Đóng kết nối $conn->close(); ?>
Trong ví dụ này, PHP kết nối với cơ sở dữ liệu MySQL, truy vấn bảng users
, và hiển thị các trường id
và name
cho mỗi hàng trong bảng.