Để xoá dữ liệu ra khỏi bảng trong MySQL bằng PHP, chúng ta sử dụng câu lệnh DELETE
. Dưới đây là cách sử dụng câu lệnh này để xoá dữ liệu ra khỏi bảng trong MySQL bằng PHP:
- Sử dụng
mysqli_query()
:
// Thông tin kết nối MySQL $servername = "localhost"; $username = "username"; $password = "password"; $dbname = "database_name"; // Tạo kết nối $conn = mysqli_connect($servername, $username, $password, $dbname); // Kiểm tra kết nối if (!$conn) { die("Connection failed: " . mysqli_connect_error()); } // Câu lệnh DELETE $sql = "DELETE FROM table_name WHERE id = 1"; if (mysqli_query($conn, $sql)) { echo "Record deleted successfully"; } else { echo "Error deleting record: " . mysqli_error($conn); } // Đóng kết nối mysqli_close($conn);
Sử dụng PDO::prepare()
và PDOStatement::execute()
:
// Thông tin kết nối MySQL $servername = "localhost"; $username = "username"; $password = "password"; $dbname = "database_name"; // Tạo kết nối try { $conn = new PDO("mysql:host=$servername;dbname=$dbname", $username, $password); // Thiết lập chế độ lỗi $conn->setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION); // Câu lệnh DELETE $sql = "DELETE FROM table_name WHERE id = :id"; // Chuẩn bị câu lệnh SQL và ràng buộc giá trị $stmt = $conn->prepare($sql); $stmt->bindParam(':id', $id); // Đặt giá trị biến $id = 1; // Thực thi câu lệnh SQL if ($stmt->execute()) { echo "Record deleted successfully"; } else { echo "Error deleting record"; } } catch(PDOException $e) { echo "Error: " . $e->getMessage(); } // Đóng kết nối $conn = null;
Lưu ý rằng trong câu lệnh SQL DELETE
, chúng ta có thể sử dụng điều kiện để xoá nhiều bản ghi bằng cách thêm câu lệnh WHERE
, ví dụ: DELETE FROM table_name WHERE id > 1
.
Xoá dữ liệu 1 dòng trong bảng categories
function delete_category($category_id){ global $pdo; $sql = "DELETE FROM CATEGORIES WHERE ID=:id"; $stmt = $pdo->prepare($sql); $stmt->bindParam(':id', $category_id); $stmt->execute(); }